Giá vàng hôm nay 15/04/2025: Rút khỏi mức cao kỷ lục

0
BỞI Trang Thông Tin Điện Tử Xuất Nhập Khẩu IMEX NEWS

Giá vàng hôm nay 15/04/2025; giá vàng trong nước và thế giới mới nhất; biến động giá vàng SJC, 9999, 24k, 18k của PNJ, DOJI trong ngày; dự báo giá vàng.

Giá vàng hôm nay 15/04/2025: Giá vàng đã giảm hơn 1%, rút lui khỏi mức cao kỷ lục đạt được trước đó trong ngày. Nguyên nhân là do khẩu vị rủi ro của nhà đầu tư đã cải thiện sau khi Nhà Trắng miễn trừ thuế quan trả đũa đối với điện thoại thông minh và máy tính nhập khẩu từ Trung Quốc.

Giá vàng hôm nay 15/04/2025

Tại thời điểm khảo sát lúc 4h30 ngày 15/04/2025, giá vàng được một số doanh nghiệp niêm yết cụ thể như sau:

Tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) và Tập đoàn DOJI giao dịch ở ngưỡng 105-107,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 2 triệu đồng/lượng chiều mua và tăng 1 triệu đồng/lượng chiều bán so với hôm qua.

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 105-107,5 triệu đồng/lượng, tăng 2 triệu đồng/lượng chiều mua và tăng 1 triệu đồng/lượng chiều bán so với hôm qua.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 105,7-107,5 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều mua và không đổi chiều bán so với hôm qua.

Giá vàng hôm nay 15/04/2025
Giá vàng hôm nay 15/04/2025. Ảnh P.C

Bảng giá vàng hôm nay 15/04/2025 mới nhất như sau:

Giá vàng hôm nay Ngày 15/04/2025
(Triệu đồng)
Chênh lệch
(nghìn đồng/lượng)
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
SJC tại Hà Nội 105 107,5 +2000 +1000
Tập đoàn DOJI 105 107,5 +2000 +1000
Mi Hồng 105,7 107,5 -100 -
PNJ 105 107,5 +2000 +1000
Vietcombank Gold   107   +600
Bảo Tín Minh Châu 105 107,5 +2000

+1000

Phú Quý 104 107,5

+1500

+1000

1. DOJI - Cập nhật: 15/04/2025 13:17 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
Loại Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 105,500 ▲500K 108,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 105,500 ▲500K 108,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 105,500 ▲500K 108,000 ▲500K
Nguyên liêu 9999 - HN 10,260 ▲80K 10,510 ▲100K
Nguyên liêu 999 - HN 10,250 ▲80K 10,500 ▲100K
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
Loại Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
TPHCM - SJC 105.500 ▲500K 108.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
Hà Nội - SJC 105.500 ▲500K 108.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
Đà Nẵng - SJC 105.500 ▲500K 108.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
Miền Tây - SJC 105.500 ▲500K 108.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 105.500 ▲500K 108.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 102.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 105.500 ▲500K 108.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 102.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 102.800 ▲800K 105.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 102.700 ▲800K 105.200 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 102.060 ▲800K 104.560 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 101.850 ▲790K 104.350 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.630 ▲600K 79.130 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.250 ▲470K 61.750 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.460 ▲340K 43.960 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 94.060 ▲740K 96.560 ▲740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.880 ▲480K 64.380 ▲480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▲520K 68.600 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.250 ▲540K 71.750 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.140 ▲300K 39.640 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 32.400 ▲260K 34.900 ▲260K
3. AJC - Cập nhật: 15/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
Loại Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,150 ▲90K 10,640 ▲90K
Trang sức 99.9 10,140 ▲90K 10,630 ▲90K
NL 99.99 10,150 ▲90K  
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,150 ▲90K  
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,320 ▲90K 10,650 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,320 ▲90K 10,650 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,320 ▲90K 10,650 ▲90K
Miếng SJC Thái Bình 10,550 ▲50K 10,800 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 10,550 ▲50K 10,800 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 10,550 ▲50K 10,800 ▲50K

Giá vàng thế giới hôm nay 15/04/2025 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 4h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 3,211.19 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 0,76% so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (26.027 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 100,7 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 6,8 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 15/04/2025:
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua.

Giá vàng giao ngay giảm 1,2% xuống còn 3.199,09 USD/ounce vào lúc 9:24 sáng theo giờ ET (13:24 GMT), sau khi đạt mức cao nhất mọi thời đại là 3.245,42 USD. Giá vàng kỳ hạn của Mỹ giảm 0,9% xuống còn 3.215,70 USD.

Bart Melek, người đứng đầu bộ phận chiến lược hàng hóa tại TD Securities, cho biết: "Một số giao dịch chấp nhận rủi ro đã khiến giá vàng hạ nhiệt từ mức cao gần đây, nhưng nhìn chung môi trường vẫn khá tốt cho vàng".

Tâm lý rủi ro trên thị trường tài chính rộng lớn hơn đã tăng lên sau khi Washington thông báo loại trừ một số mặt hàng điện tử như điện thoại thông minh và máy tính khỏi thuế quan trả đũa của Tổng thống Donald Trump.

Peter Grant, phó chủ tịch và chiến lược gia kim loại cấp cao tại Zaner Metals, nhận định: "Có lẽ một chút nhẹ nhõm về vấn đề thuế quan, với việc miễn trừ cho một số mặt hàng điện tử có thể làm giảm bớt nhu cầu trú ẩn an toàn. Tuy nhiên, sự bất ổn liên tục về thương mại và thuế quan, sự suy yếu của đồng USD và lợi suất trái phiếu thấp hơn có xu hướng hỗ trợ giá vàng".

Một yếu tố hỗ trợ giá vàng là đồng USD (.DXY) đang ở gần mức thấp nhất trong ba năm so với các đồng tiền khác.

Goldman Sachs vẫn là ngân hàng lạc quan nhất về vàng trong số các ngân hàng lớn, nâng dự báo cuối năm lên 3.700 USD, với lý do nhu cầu từ ngân hàng trung ương mạnh hơn dự kiến và rủi ro suy thoái gia tăng tác động đến dòng vốn vào các quỹ ETF vàng.

Ở diễn biến khác, bạc giao ngay giảm 1,1% xuống 31,91 USD/ounce, trong khi bạch kim tăng 0,5% lên 947,05 USD. Palladium tăng 3,4% lên 946,36 USD.

Viết bình luận của bạn:
popup

Số lượng:

Tổng tiền: